ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG

 

Trường Tiểu họcNam Thanh

ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC: 2019 – 2020

 

 Câu 1: Phần 1: Trắc nghiệm ( 4 điểm)Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, giáo viên thực hiện đánh giá thường xuyên về học tập của học sinh vào thời điểm nào?
A. Giữa học kì I, giữa học kì II
B. Cuối học kì I, cuối năm.
C. Giữa học kì I, giữa học kì II, cuối học kì I, cuối năm.
D. Đánh giá trong quà tình học tập, rèn luyện.

 

Câu 2: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, ai là người quan trọng nhất trong việc đánh giá thường xuyên bằng nhận xét về học tập của học sinh?
A. Cha mẹ học sinh.
B. Giáo viên kết hợp với học sinh.
C. Giáo viên.
D. Giáo viên kết hợp với cha mẹ học sinh.

 

Câu 3: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, đánh giá định kì về học tập của học sinh vào những thời điểm nào trong năm học?
A. Giữa học kì I, giữa học kì II.
B. Cuối học kì I, cuối năm học.
C. Đầu năm học, cuối học kì I, cuối năm học.
D. Giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II, cuối năm.

 

Câu 4: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Đánh giá định kỳ bằng điểm số những môn học nào ở cuối học kỳ I và cuối học kỳ II đối với tất cả các lớp 1,2,3,4,5?
A. Toán, Tiếng Việt.
B. Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử-Địa lý, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc.
C. Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử-Địa lý, Ngoại ngữ.
D. Tất cả các môn học ở Tiểu học.

 

Câu 5: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Đánh giá định kỳ về học tập theo mấy mức, đó là các mức nào?
A. 03 mức: Hoàn thành(T), Hoàn thành(H), chưa hoàn thành(C).
B. 02 mức: Hoàn thành(H), Chưa hoàn thành(C).
C. 03 mức: Tốt(T), Đạt(Đ), Cần cố gắng(C).
D. 02 mức: Đạt(Đ), Chưa Đat(C).

 

Câu 6: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Đánh giá định kỳ về năng lực, phẩm chất theo mấy mức, đó là các mức nào?
A. 02 mức: Hoàn thành(H), Chưa hoàn thành(C).
B. 02 mức: Đạt(Đ), Chưa Đat(C).
C. 03 mức: Tốt(T), Đạt(Đ), Cần cố gắng(C).
D. 03 mức: Hoàn thành(T), Hoàn thành(H), chưa hoàn thành(C).
Câu 7: Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT quy định đánh giá định kì về năng lực, phẩm chất học sinh có bao nhiêu mức:

A.   4 mức A.               3 mức B.               2 mức C.               1 mức

Câu 8:  Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT thì dòng nào dưới đây là đúng:

1. Đề kiểm tra định kì cuối năm lớp 5 do Phòng Giáo dục và Đào tạo ra.

2. Đề kiểm tra định kì cuối năm lớp 1 đến lớp 4 do tổ chuyên môn ra.

3. Đề kiểm tra định kì phải đảm bảo 4 mức độ nhận thức của học sinh.

4. Đề kiểm tra định kì chỉ thực hiện vào cuối năm học.

PHẦN 2:  TỰ LUẬN (6 điểm):

Câu 1 (2 điểm):

Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT, học sinh được khen thưởng cuối năm học khi đủ các điều kiện nào?

Câu 2 (4 điểm):

Một trong những mục đích quan trọng khi ban hành quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học là “Giúp giáo viên tiểu học tự đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, năng lực nghề nghiệp. Từ đó xây dựng kế hoạch rèn luyện phẩm chất đạo đức và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ”.

Hãy nêu ý kiến của mình về mục đích trên và trình bày kế hoạch phấn đấu, rèn luyện để có thể đạt được những tiêu chuẩn nghề nghiệp của cấp tiểu học.